Couch potato /ˈkaʊtʃ pəˌteɪ.təʊ/ (danh từ): Tạm dịch: Củ khoai tây trên sofa.
Định nghĩa:
Cambridge Dictionary định nghĩa couch potato là một người xem tivi quá nhiều và không có cuộc sống năng động.
Tác giả của thuật ngữ này là Tom Lacino. Tháng 7/1976, trong một lần gọi điện cho bạn thân, một ý tưởng lóe lên trong đầu và Tom đã gọi bạn mình là couch potato. Chia sẻ với Bon Appétit, Tom cho biết bạn thân của ông là một người giỏi thể thao, nhưng cũng rất thích nằm xem tivi cả ngày dài.
Đến năm 1979, couch potato lần đầu xuất hiện trên báo chí. Los Angeles Times là tờ báo đầu tiên sử dụng thuật ngữ này trong bài viết trên trang.
Sau khi couch potato xuất hiện, nhiều thuật ngữ mới "ăn theo" cũng ra đời để chỉ nhiều đối tượng khác nhau. Ví dụ, mouse potato xuất hiện vào giữa những năm 1990 để nói về một người dành quá nhiều thời gian ngồi trước máy tính và lướt mạng. Hay cot potato được dùng để chỉ một đứa trẻ đang ở tuổi tập đi nhưng lại ngồi trước màn hình tivi quá nhiều.
Ứng dụng của couch potato trong tiếng Anh:
- I am particularly concerned about the fact that we seem to have become a nation of couch potatoes.
Dịch: Tôi đặc biệt lo ngại về một sự thật là chúng ta đang trở thành một cộng đồng của những củ khoai tây nằm ườn trên sofa.
- A person who lives a sedentary lifestyle may colloquially be known as a "couch potato".
Dịch: Một người có lối sống ít vận động cũng có thể được coi là "củ khoai tây trên sofa".
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.