Gender fluid /ˌdʒen.dəˈfluː.ɪd/ (tính từ): Linh hoạt giới
Định nghĩa:
Gender fluid là thuật ngữ ra đời vào những năm 1980, dùng để nói về việc bản dạng giới của một người là không cố định và có thể thay đổi theo thời gian.
Sau khi thuật ngữ gender fluid ra đời, giới thời trang xuất hiện một thuật ngữ mới là gender fluid fashion (thời trang linh hoạt giới) để nói về việc thời trang không bị giới hạn về mặt giới tính và không bị giới hạn bởi những định kiến như nam giới phải mặc quần, nữ giới phải mặc váy...
Đôi khi, gender fluid bị nhầm với non-binary (phi nhị nguyên giới) nhưng thực tế đây là hai khái niệm khác nhau. Non-binary là thuật ngữ chung để chỉ những người không thuộc giới tính nam hoặc nữ như truyền thống mà sẽ bao gồm một loạt bản dạng giới, trong đó có gender fluid. Nói chung, những người là gender fluid sẽ được xác định là non-binary, nhưng không phải tất cả non-binary đều là gender fluid.
Một số người nổi tiếng trên thế giới được biết đến là người linh hoạt giới. Ví dụ, Ruby Rose và Miley Cyrus từng tuyên bố mình là gender fluid và nói rằng họ cảm thấy bản thân không thuộc giới tính nam/nữ truyền thống. Hay Loki, nhân vật phản anh hùng của Marvel, cũng được miêu tả là một người linh hoạt giới trong loạt tiểu thuyết ra mắt năm 2019.
Xét về khía cạnh thời trang linh hoạt giới, nhiều nghệ sĩ nổi tiếng cũng từng lăng xê kiểu thời trang này khi xuất hiện trước công chúng. Ví dụ, David Beckham, Harry Styles, Conan Gray, G-Dragon... từng mặc váy và sử dụng những món trang sức, phụ kiện từng được cho là chỉ dành cho nữ giới.
Ứng dụng của gender fluid trong tiếng Anh:
- The concept of being gender-fluid may seem odd to some, but it's an accepted part of many cultures around the world.
Dịch: Khái niệm về linh hoạt giới có vẻ kỳ quặc đối với một số người, nhưng đó là một phần được chấp nhận trong nhiều nền văn hóa trên thế giới.
- The skincare company announced they were moving away from traditional women's cosmetics and wanted to be thought of as a gender-fluid brand.
Dịch: Công ty chăm sóc da tuyên bố họ đang rời xa mỹ phẩm truyền thống dành cho phụ nữ và muốn được coi là một thương hiệu linh hoạt giới.
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.