Gig economy /ˈɡɪɡ ɪˌkɒn.ə.mi/ (danh từ): Tạm dịch: Nền kinh tế hợp đồng.
Định nghĩa:
Merriam-Webster Dictionary định nghĩa gig economy là hoạt động kinh tế liên quan việc sử dụng lao động tạm thời hoặc lao động tự do để thực hiện các công việc, thường là trong lĩnh vực dịch vụ. Những lao động tự do làm trong nền kinh tế hợp đồng được gọi là gig worker.
Theo Harvard Business Review, người tạo ra thuật ngữ gig economy là Tina Brown, cựu biên tập viên của tờ New Yorker. Năm 2009, bà đã dùng gig economy để mô tả cách người lao động trong nền kinh tế tri thức theo đuổi các dự án tự do được thực hiện thông qua thị trường kỹ thuật số.
Từ năm 2020, do ảnh hưởng của dịch Covid-19, nhiều người có xu hướng tìm kiếm công việc ngắn hạn, thu nhập tốt thay vì chọn công việc làm công ăn lương cố định, bị ràng buộc bởi những hợp đồng lao động dài hạn.
Ứng dụng của từ gig economy trong tiếng Anh:
- Workers eke out a living in the gig economy, doing odd jobs whenever they can.
Dịch: Những người lao động chật vật kiếm sống trong nền kinh tế hợp đồng có thể làm những công việc nhỏ lẻ bất cứ khi nào có thể.
- Many have lost their homes, their professions amid a "gig economy" that offers little and promises nothing.
Dịch: Nhiều người mất nhà cửa, công việc trong bối cảnh nền kinh tế hợp đồng trả lương thấp và không đưa ra hứa hẹn nào.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.