![]() |
Hoax /həʊks/ (danh từ): Trò lừa bịp; (động từ): Chơi khăm, chơi xỏ
Định nghĩa:
Cambridge Dictionary đưa ra nhiều cách để định nghĩa từ này. Ở dạng danh từ, hoax là một kế hoạch để đánh lừa ai đó, ví dụ như báo tin giả cho cảnh sát.
Ở dạng động từ, hoax được định nghĩa là hành động lừa gạt, đặc biệt là bằng cách sử dụng các thủ thuật, mẹo để qua mắt người khác.
Khi định nghĩa từ hoax ở dạng động từ, từ điển Merriam-Webster nêu đây là hành động khiến cho người khác tin hoặc chấp nhận một điều gì đó giả dối hoặc không đúng sự thật.
Ở dạng danh từ, từ điển này định nghĩa hoax theo hai cách sau:
- Một hành động nhằm lừa gạt người khác.
- Một trò gian lận, bịa đặt được người khác chấp nhận hoặc xác nhận.
Theo từ điển này, hoax là dạng rút gọn của hocus, lần đầu tiên được sử dụng vào năm 1796 dưới dạng động từ. Đến năm 1808, hoax được dùng như là một danh từ.
Ứng dụng của từ hoax trong tiếng Anh:
- Alex Jones was sued for defamation for falsely claiming the Sandy Hook elementary school shooting was a hoax.
Dịch: Alex Jones bị kiện vì tội phỉ báng khi đưa ra tuyên bố sai sự thật rằng vụ xả súng ở trường Tiểu học Sandy Hook là một trò lừa bịp.
- Kathryn Arnold claims Johnny Depp’s domestic abuse hoax claims made Amber Heard lose 50 million USD.
Dịch: Bà Kathryn Arnold khẳng định lời bịa đặt Johnny Depp bạo hành gia đình khiến Amber Heard mất 50 triệu USD.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.