Quirkyalone /ˈkwɝki.əloʊn/ (danh từ): (Tạm dịch) Người thích cuộc sống độc thân
Định nghĩa:
Quirkyalone được định nghĩa là người thích cuộc sống độc thân hoặc thích dành thời gian sống một mình. Những người này thích chờ để gặp đúng người, không muốn chọn bừa một người để có người yêu.
Quirkyalone được pha trộn giữa hai tính từ quirky (kỳ quặc) và alone (một mình). Việc sử dụng tính từ quirky nhằm nói về việc những người chọn cuộc sống độc thân thường bị cho là lập dị, kỳ quặc. Nhưng các cá nhân chọn quirkyalone lại chấp nhận những điều đó.
Tác giả của khái niệm này là nhà văn Sasha Cagen. Năm 2000, bà đã đưa quirkyalone vào một bài viết được đăng trên tạp chí To-Do List. Trong bài viết, bà đã nêu định nghĩa về quirkyalone như sau: "Một người thích cuộc sống độc thân (nhưng không phản đối việc có một mối quan hệ), thường thích ở một mình hơn việc hẹn hò vì mục đích kết đôi".
Ứng dụng của quirkyalone trong tiếng Anh:
- Singlehood is now being celebrated as a legitimate lifestyle, we’re called “proud singles” or “quirkyalones".
Dịch: Độc thân hiện được tôn vinh như một lối sống hợp pháp và chúng tôi được gọi là "những người độc thân kiêu hãnh" hoặc "những người thích độc thân".
- Some men might feel threatened by quirkyalone women because they are not as interested in orienting their lives entirely around a man.
Dịch: Một số đàn ông cảm thấy bị đe dọa bởi những phụ nữ thích độc thân không còn quan tâm đến việc phải định hướng cuộc sống của mình xoay quanh đàn ông.
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.