Daycation /ˌdeɪˈkeɪʃən/ (danh từ): Kỳ nghỉ trong ngày
Định nghĩa:
Daycation là từ ghép giữa day và vacation, dùng để chỉ một chuyến đi hoặc kỳ nghỉ trong ngày, không đi qua đêm.
Khái niệm daycation không phải mới mà đã xuất hiện từ khi du lịch đường sắt bắt đầu phát triển, tức là vào đầu những năm 1800. Tuy nhiên, đến thế kỷ 21, xu hướng du lịch trong ngày trở nên nở rộ vì không cần mất nhiều thời gian, chi phí đi lại cũng rẻ hơn kiểu du lịch dài ngày.
Trong bối cảnh con người trở nên bận rộn, thời gian nghỉ ngơi bị cắt giảm, nhiều xu hướng du lịch mới dần xuất hiện và thay thế những tour du lịch truyền thống. Bên cạnh daycation, nhiều người bắt đầu quan tâm đến staycation - kỳ nghỉ ở nhà hoặc gần nhà thay vì đến một vùng đất, thành phố khác.
Ứng dụng của daycation trong tiếng Anh:
- Instead of spending lots of dough on far-away travel, my friends and I have decided to try and fill our summer with daycations, vacations lasting only a day.
Dịch: Thay vì tốn nhiều công sức cho những chuyến du lịch xa, tôi và bạn bè quyết định thử "lấp đầy" mùa hè bằng những kỳ nghỉ trong ngày, những chuyến đi chỉ kéo dài một ngày.
- Daycations are great because you can grab a group of friends, enjoy the day as if you were on vacation and still be home in time to pick up the kids from school.
Dịch: Kỳ nghỉ trong ngày là lựa chọn tuyệt vời vì bạn có thể đi cùng bạn bè, tận hưởng một ngày nghỉ thực thụ và vẫn có thể kịp về nhà để đón con tan học.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.