Crash diet /ˌkræʃ ˈdaɪ.ət/ (danh từ): Ăn kiêng cấp tốc, ăn kiêng rất ít calo
Định nghĩa:
Crash diet được Oxford English Dictionary định nghĩa là chế độ ăn kiêng nhằm mục đích giảm cân nhanh chóng bằng cách hạn chế nghiêm ngặt lượng calo hấp thụ vào cơ thể. Khái niệm ăn kiêng thần tốc này được cho là đã xuất hiện từ thế kỷ 20, vào khoảng năm 1956.
Vào các kỳ nghỉ lễ, nhiều người áp dụng crash diet để giảm cân nhanh chóng. Tuy nhiên, tiến sĩ, bác sĩ Julianne Barry làm việc tại London Doctors Clinic nói với Cosmopolitan UK rằng chế độ ăn kiêng khẩn cấp có thể giúp bạn giảm cân trong thời gian ngắn, nhưng cách này chỉ có tác dụng nhất thời và lâu dài sẽ tác động tiêu cực đến sức khỏe và tâm lý.
Theo TS Julianne Barry, crash diet có thể khiến bạn gặp phải các vấn đề sau:
- Làm giảm tốc độ trao đổi chất.
- Làm suy giảm hệ thống miễn dịch.
- Sản xuất ketone trong cơ thể, gây buồn nôn, hơi thở có mùi và các vấn đề về gan, thận.
- Khiến cơ thể mất nước.
- Gây ra các vấn đề về tim.
- Làm tóc và da hư tổn.
- Làm rối loạn thói quen đại tiện.
- Khiến bạn luôn cáu kỉnh, thiếu năng lượng.
TS Julianne Barry khuyên rằng thay vì đặt mình dưới áp lực của chế độ ăn kiêng cấp tốc, bạn nên dành thời gian để áp dụng mục tiêu giảm cân điều độ. Với những thay đổi lối sống dài hạn, bạn có thể có được vóc dáng săn chắc và sức khỏe tốt hơn. Dưới đây là một số nguyên tắc bạn có thể áp dụng khi giảm cân theo chế độ dài hạn.
- Giảm uống rượu bia.
- Giảm lượng thức ăn có đường và thực phẩm chế biến sẵn.
- Bổ sung nhiều rau, trái cây và các loại hạt, ngũ cốc.
- Tránh để bản thân căng thẳng.
- Nên ăn chất béo lành mạnh, tránh thực phẩm chứa chất béo chuyển hóa.
- Duy trì hoạt động thể chất thường xuyên, tìm một bài tập thể dục thích hợp cho sức khỏe thể chất và sức khỏe tinh thần.
Ứng dụng của crash diet trong tiếng Anh:
- With this crash diet she was losing sleep, feeling depressed every day and feeling constantly weak.
Dịch: Với chế độ ăn kiêng cấp tốc, cô ấy mất ngủ, cảm thấy chán nản mỗi ngày và luôn cảm thấy mệt mỏi.
- A person on a crash diet may experience symptoms related to the very low caloric intake such as headaches, dizziness, and irritability.
Dịch: Một người ăn kiêng cấp tốc có thể gặp các triệu chứng liên quan lượng calo thấp như đau đầu, chóng mặt và khó chịu, cáu gắt.
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.