Digital nomad /ˌdɪdʒɪtl ˈnəʊmæd/ (danh từ): Dân du mục kỹ thuật số
Định nghĩa:
Digital nomad được định nghĩa là những người sống theo lối sống du mục, dùng công nghệ để làm việc mà không cần phụ thuộc vào địa điểm. Thay vì đến văn phòng, dân du mục kỹ thuật số làm việc ở mọi nơi, miễn là nơi đó có những tiện ích phục vụ công việc như laptop, Internet, điện thoại thông minh...
Thuật ngữ này ra đời vào năm 1997 trong cuốn The Digital Nomad của tác giả Tsugio Makimoto và David Manners. Cuốn sách đã "tiên tri" nhân loại sẽ phát minh một thiết bị liên lạc toàn năng, cho phép nhân viên làm việc ở mọi nơi.
Hiện nay, dân du mục kỹ thuật số thường là những người trẻ tuổi, làm việc trong ngành tiếp thị, thiết kế, công nghệ thông tin, truyền thông, tư vấn...
Một nghiên cứu năm 2020 của MBO Partners chỉ ra riêng Mỹ đã có khoảng 10,9 triệu dân du mục kỹ thuật số. 19 triệu người khác cho biết họ đang cân nhắc theo đuổi lối sống này.
Lợi thế của dân du mục kỹ thuật số là sự tự do, linh hoạt với công việc và nơi làm việc. Họ có cơ hội khám phá nhiều lối sống mới và không bị gò bó trong một không gian nhất định. Tuy nhiên, lối sống này cũng có những hạn chế. Nếu không kiếm đủ tiền, họ sẽ gặp rắc rối.
Ngoài ra, một số dân du mục kỹ thuật số cho biết họ cảm thấy cô đơn trong hành trình không có gia đình, bạn bè và khó hình thành những mối quan hệ lâu dài. Họ cũng phải bỏ một khoản tiền lớn để mua bảo hiểm du lịch, bảo hiểm y tế và chi nhiều tiền cho những dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
Ứng dụng của digital nomad trong tiếng Anh:
- I love being a digital nomad and don't see myself ever returning to a normal office job.
Dịch: Tôi thích trở thành dân du mục kỹ thuật số và tôi nghĩ tôi sẽ không bao giờ trở về công việc văn phòng thông thường.
- The country has relied on digital nomads to keep its economy running throughout the pandemic.
Dịch: Đất nước này dựa vào những người du mục kỹ thuật số để duy trì hoạt động của nền kinh tế trong suốt đại dịch.
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.