Doomscrolling /ˈduːm.skrəʊ.lɪŋ/ (danh từ): Hành động lướt điện thoại liên tục
Định nghĩa:
Cambridge Dictionary định nghĩa doomscrolling là hành động dành nhiều thời gian lướt điện thoại, máy tính và đọc những tin tức xấu, tiêu cực. Merriam-Webster Dictionary cũng nêu rằng doomscrolling hoặc doomsurfing là thuật ngữ đề cập đến xu hướng lướt mạng xem tin tức liên tục dù những tin tức đó khiến bạn buồn bã, thất vọng hoặc chán nản.
Theo nhà trị liệu tâm lý Tess Brigham, doomscrolling là việc lướt qua những bài đăng, bài báo tiêu cực trên mạng xã hội hoặc các nền tảng một cách vô thức. Một nghiên cứu khác của Canada gọi hiện tượng này là "sự hoảng loạn trên mạng xã hội", theo Verywell Mind.
Kể từ khi dịch Covid-19 bùng phát mạnh vào năm 2020, doomscrolling được dùng rộng rãi trên mạng xã hội. Nhưng nhiều ý kiến cho rằng từ này đã xuất hiện trên Twitter vào năm 2018.
Ứng dụng của từ doomscrolling trong tiếng Anh:
- If you're addicted to doomscrolling, try jumping straight out of bed in the morning rather than reaching for your phone.
Dịch: Nếu bạn "nghiện" lướt điện thoại liên tục, hãy thử rời giường ngay lập tức vào mỗi buổi sáng thay vì với tay tìm điện thoại.
- Experts warn that doomscrolling can be harmful to your mental health.
Dịch: Các chuyên gia cảnh báo việc lướt điện thoại liên tục có thể gây hại cho sức khỏe tinh thần của bạn.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.