Fuddy-duddy /ˈfʌd.iˌdʌd.i/ (danh từ): Người cổ hủ, lạc hậu.
Định nghĩa:
Cambridge Dictionary định nghĩa fuddy-duddy là từ để chỉ những người có tư duy, ý tưởng lạc hậu, lỗi thời. Theo Merriam-Webster Dictionary, fuddy-duddy lần đầu được sử dụng vào năm 1868.
Một số ý kiến cho rằng fuddy-duddy là sự kết hợp của từ fud/fuddy (nghĩa là cái mông) và duddy (nghĩa là rách rưới) trong tiếng Scots.
Từ này ban đầu được sử dụng ở Anh và sau đó lan rộng đến các quốc gia sử dụng tiếng Anh như Mỹ. Nhiều tờ báo Mỹ sử dụng fuddy-duddy như một cách để châm biếm, mỉa mai.
Ứng dụng của từ fuddy-duddy trong tiếng Anh:
- They think I'm an old fuddy-duddy because I don't approve of tattoos.
Dịch: Họ nghĩ tôi là một người cổ hủ vì tôi không thích xăm hình.
- The boss was an old fuddy-duddy who did not allow dancing at company parties.
Dịch: Ông chủ là một người cổ hủ vì không cho phép mọi người khiêu vũ trong bữa tiệc của công ty.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.