Cyberflashing /ˈsaɪ.bə ˌflæʃ.ɪŋ/ (danh từ): Quấy rối qua mạng
Định nghĩa:
Cambridge Dictionary định nghĩa cyberflashing là hành động sử dụng Internet để gửi ảnh nhạy cảm cho người lạ.
Những kẻ quấy rối có thể gửi ảnh nhạy cảm cho bạn nhân thông qua các ứng dụng mạng xã hội hoặc ứng dụng hẹn hò, thậm chí gửi qua Bluetooth và Airdrop.
Nếu nạn nhân nhận ảnh qua Bluetooth và Airdrop, họ sẽ thấy bản xem trước của bức ảnh đó. Cách quấy rối này chứng minh một điều kẻ quấy rối đang ở gần họ.
Vụ cyberflashing đầu tiên tại Anh được báo cáo vào năm 2015, khi Lorraine Crighton-Smith (34 tuổi) nhận được bức ảnh chụp bộ phận nhạy cảm khi đang đứng trên tàu. Nạn nhân nói cô cảm thấy bị "xâm phạm".
Kể từ đó, những vụ việc tương tự tăng đột biến tại Anh. Một báo cáo của Đại học Leicester (Anh) cho thấy 1/3 phụ nữ bị quấy rối trên mạng và nhận được những bức ảnh khiêu dâm dù họ không yêu cầu.
Năm 2020, Giáo sư Jessica Ringrose tại Học viện Giáo dục (Đại học London, Anh) cũng thực hiện một nghiên cứu và đưa ra thống kê 76% trẻ em gái từ 12 đến 18 tuổi tại nước này là nạn nhân của cyberflashing.
Ứng dụng của cyberflashing trong tiếng Anh:
- There has been a huge increase in the number of women falling victim to cyber-flashing.
Dịch: Số lượng phụ nữ trở thành nạn nhân của quấy rối qua mạng đã gia tăng đáng kể.
- Cyberflashing is the sending of obscene pictures to others over peer-to-peer Wi-Fi networks, such as AirDrop.
Dịch: Quấy rối qua mạng là hành vi gửi ảnh nhạy cảm cho người khác thông qua mạng Wi-Fi đồng đẳng, ví dụ AirDrop.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.