Empty suit /ˈemp.ti suːt/ (danh từ): Sếp bù nhìn
Định nghĩa:
Oxford Dictionary định nghĩa empty suit là từ để chỉ những người được cho là xuất chúng nhưng lại thiếu phẩm chất, nhân cách hoặc năng lực.
Trong cộng đồng người nói tiếng Anh, empty suit là từ lóng để chỉ những giám đốc, nhà quản lý thiếu năng lực, thiếu các phẩm chất lãnh đạo như sáng tạo hoặc không biết thông cảm với nhân viên.
"Một nhà quản lý không thể hoàn thành công việc và chỉ biết đổ lỗi cho bạn cho đến khi bạn suy sụp đến mức bật khóc chính là sếp bù nhìn", tạp chí Best Life đưa ra định nghĩa.
Tác giả của thuật ngữ empty suit được cho là Gilbert Millstein. Vào năm 1950, ông đã sử dụng thuật ngữ này trên bài viết Who’s Who and Ain’t Along Broadway: The way to get with ’em is to train nights, sleep days and avoid fresh-air poisoning, được đăng trên tờ New York Times.
Ứng dụng của empty suit trong tiếng Anh:
- He acts as though she knows what he's doing, but he's really an empty suit.
Dịch: Anh ta ra vẻ là anh ta biết bản thân đang làm gì, nhưng thực ra chỉ là một kẻ phông bạt kém cỏi.
- My boss likes to think he's God's gift to the world, but he's just an empty suit who couldn't run the business for a day if it weren't for me.
Dịch: Sếp tôi cứ cho rằng anh ta là món quà được Chúa ban tặng cho thế giới, nhưng thực ra anh ta chỉ là một tên sếp bù nhìn không thể quản lý công việc nổi một ngày nếu thiếu tôi.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.