Humblebrag /ˈhʌm.bəl.bræɡ/ (danh từ): Khoe khoang một cách khiêm tốn.
Định nghĩa:
Humblebrag được định nghĩa là kiểu nói trông có vẻ khiêm tốn nhưng thật ra người nói đang cố tình khoe với mọi người về thành công hoặc thành tích của bản thân.
Thuật ngữ này là sự kết hợp của tính từ humble (nghĩa là không nghĩ bạn giỏi hơn người khác) và động từ brag (nghĩa là nói về thành tích của bạn một cách khó chịu).
Do humblebrag được ghép giữa hai từ mang ý nghĩa đối lập nên nó được xếp vào nhóm oxymoron (phép nghịch hợp) - nhóm chứa những từ ghép có ý nghĩa trái ngược nhau như bitter-sweet, deafening silence, organized chaos...
Humblebrag được tạo ra vào năm 2011 bởi diễn viên hài người Mỹ Harris Wittels. Năm đó, American Dialect Society bình chọn đây là từ hữu ích nhất năm.
Ứng dụng của humblebrag trong tiếng Anh:
- She posted a humblebrag about spending $2.000 on a handbag "because I'm so terrible with money".
Dịch: Cô ấy đã đăng một bài viết khoe khoang một cách khiêm tốn về việc chi 2.000 USD cho một chiếc túi xách "vì tôi quá lãng phí tiền bạc".
- "I don't know why anybody would want my autograph", he humblebragged.
Dịch: "Tôi không biết tại sao mọi người lại muốn có chữ ký của tôi", anh ta khoe khéo.
Mục Giáo dục gợi ý những tựa sách hay cho những độc giả quan tâm đến vấn đề khám phá và phát triển bản thân.
Xem thêm: Phát triển bản thân cùng sách
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.