Edgelord /ˈedʒ.lɔːd/ (danh từ): Người thích tỏ vẻ trên mạng
Định nghĩa:
Edgelord được Cambridge Dictionary định nghĩa là người cố tình bày tỏ quan điểm gây sốc hoặc xúc phạm người khác trên Internet như một cách để thu hút sự chú ý hoặc muốn người khác ngưỡng mộ.
Edgelord là cách gọi mỉa mai với những người thích gây chú ý trên mạng xã hội. Những người được gọi là edgelord thường thích đưa ra những bình luận miệt thị, phân biệt chủng tộc, giới tính.
Một người lấy ví dụ những edgelord có thể nói những điều tích cực về Hitler nhưng lại đăng những video về các vụ xả súng. Mục đích của những người này là muốn tỏ ra bản thân có trí tuệ, cách suy nghĩ độc đáo, khác biệt.
Edgelord được sử dụng lần đầu tiên vào khoảng năm 2010-2013. Đến năm 2015, thuật ngữ này được định nghĩa trên các từ điển trực tuyến.
Ứng dụng của edgelord trong tiếng Anh:
- An edgelord shares controversial or taboo content online in order to seem edgy and cool.
Dịch: Người thích tỏ vẻ trên mạng thường chia sẻ những nội dung gây tranh cãi hoặc cấm kỵ trên mạng để tỏ ra sắc sảo, thú vị.
- The magazine described him as a "clown", an "edgelord", and a "genius".
Dịch: Tạp chí mô tả anh ta như một gã hề, một gã thích tỏ vẻ trên mạng và là một thiên tài.
Mục Giáo dục gợi ý những tựa sách hay cho những độc giả quan tâm đến vấn đề khám phá và phát triển bản thân.
Xem thêm: Phát triển bản thân cùng sách
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.