Pettifogger /ˈpedēfôɡər/ (danh từ): Luật sư vô danh, tay nghề kém; người ngụy biện.
|
|
Định nghĩa:
Pettifogger lần đầu được sử dụng từ năm 1564. Merriam-Webster Dictionary đưa ra hai định nghĩa cho pettifogger như sau:
1. Một luật sư tay nghề kém, đưa ra những lập luận thiếu chặt chẽ.
2. Một người đưa ra luận điểm để đôi co, tranh cãi về những điều vặt vãnh.
Ban đầu, pettifogger được viết dưới dạng pettie fogger. Pettie là biến thể của petty, nghĩa là nhỏ mọn, nhỏ nhen. Còn fogger được cho là biến thể của fugger trong tiếng Đức, dùng để chỉ những người giàu có hám lợi, hoặc những người hay ăn cắp vặt.
Pettifogger từng được dùng để chỉ những người kinh doanh mờ ám, sau đó mới được mở rộng để nói về những người ngụy biện hoặc chỉ những luật sự vô danh, kém tài.
Ứng dụng của từ pettifogger trong tiếng Anh:
- Although legal pettifogger struggle in daily life and they didn't have status but they have exist necessity in social.
Dịch: Những luật sư vô danh đang vật lộn với cuộc sống thường ngày và họ cũng không có địa vị, nhưng sự tồn tại của họ rất cần thiết trong xã hội này.
- A pettifogger may be one who deals with frivolous cases, or one who uses underhanded or unethical methods in a legal case.
Dịch: Luật sư vô danh có thể là người giải quyết những vụ việc nhỏ, hoặc là người sử dụng những phương pháp bất chính, phi đạo đức trong một vụ việc pháp lý.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.