Ailurophile /aɪˈlʊərəˌfaɪl/ (danh từ): Người yêu mèo.
Định nghĩa:
Theo Merriam-Webster Dictionary, ailurophile nghĩa là người yêu mèo. Trái lại, ailurophobe lại là từ để chỉ những người sợ mèo.
Ailurophile lần đầu được sử dụng trong tiếng Anh từ năm 1914, nhưng nhiều giả thuyết cho rằng từ này đã tồn tại từ hàng nghìn năm về trước. Cụ thể, ailurophile là sự kết hợp của từ aílouros (nghĩa là mèo trong tiếng Hy Lạp) và hậu tố -phile, nghĩa là người yêu thích một điều gì đó.
Ứng dụng của từ ailurophile trong tiếng Anh:
- Although she is an ailurophile, she doesn't have any pets at this time.
Dịch: Mặc dù là một người yêu mèo, cô ấy lại không có bất kỳ vật nuôi nào vào lúc này.
- The girl who is ailurophile loves cats more than people, so she never married or had children.
Dịch: Cô gái yêu mèo thường yêu thương mèo hơn con người, vì thế, cô ấy sẽ không bao giờ kết hôn hay sinh con.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.