Stacking /ˈstækɪŋ/ (danh từ): (Tạm dịch) Vừa xem tivi vừa làm việc khác
Định nghĩa:
Macmillan Dictionary định nghĩa stacking là việc sử dụng thiết bị như điện thoại, máy tính bảng để làm những việc không liên quan trong khi đang xem tivi.
Năm 2013, thuật ngữ stacking bắt đầu được dùng để chỉ việc sử dụng nhiều thiết bị điện tử cùng lúc. Đôi khi, hoạt động này còn được gọi là media stacking or screen stacking.
Trong bối cảnh thiết bị điện tử trở nên phổ biến, stacking bắt đầu được sử dụng rộng rãi ở Mỹ và Australia. Một số ý kiến cho rằng stacking có thể chỉ việc sử dụng nhiều thiết bị điện tử bất kỳ cùng lúc, không nhất thiết phải dùng tivi.
Một nghiên cứu được Ofcom (cơ quan quản lý phát thanh truyền hình của Vương quốc Anh) thực hiện vào năm 2013 cho thấy cứ 10 người trưởng thành lại có 6 người stacking mỗi lần xem tivi.
Ứng dụng của stacking trong tiếng Anh:
- Stacking is a whole new take on the concept of multi-tasking, and it's an activity of burgeoning popularity.
Dịch: Vừa xem tivi vừa làm việc khác là một định nghĩa hoàn toàn mới về khái niệm đa tác vụ, và đây là một hành động ngày càng phổ biến.
- US ranks first in stacking, spending on average 91 minutes a day watching TV while also doing something unrelated on a second device.
Dịch: Mỹ đứng đầu về việc vừa xem tivi vừa làm việc khác. Trung bình người Mỹ dành 91 phút mỗi ngày để xem tivi trong khi làm việc gì đó không liên quan trên thiết bị khác.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.