Coorie /ˈkuːrɪ/ (động từ): Cuộn mình
Định nghĩa:
Coorie là một khái niệm có nguồn gốc từ Scotland. Nghĩa gốc của từ này là cuộn mình, ôm ấp. Nhưng theo thời gian, coorie bắt đầu mang một tầng nghĩa khác.
Theo Gabriella Bennett, tác giả cuốn sách The Art of Coorie, mục đích của lối sống coorie là hướng đến cuộc sống yên tĩnh, nơi những bận rộn của cuộc sống thường ngày được thay bằng những thú vui nhỏ.
Khác với lối sống hygge ấm cúng của người Đan Mạch, coorie lại thiên về những hoạt động ngoài trời, tạo cảm giác mát mẻ, sảng khoái.
Những người theo đuổi lối sống coorie thường tìm thấy niềm vui khi đắm mình trong những chiếc hồ hoang dã, đi dạo trên thảo nguyên hoặc dành cả ngày chủ nhật để nấu ăn ngoài trời, sau đó quấn mình trong một tấm chăn, ngồi trước đống lửa và ngắm sao.
Ứng dụng của coorie trong tiếng Anh:
- Journalist Anna Pursglove discovered coorie when she moved her family of four from London to the Scottish Highlands for a better quality of life.
Dịch: Nhà báo Anna Pursglove đã khám phá ra lối sống cuộn mình khi gia đình 4 người của cô chuyển từ London về Scottish Highlands để tìm kiếm cuộc sống giá trị hơn.
- Coorie is all about that feeling of exhilaration and appreciation of feeling content in yourself, especially when paired with nature.
Dịch: Lối sống cuộn mình là những cảm giác vui vẻ và hài lòng được tìm thấy bên trong bạn, đặc biệt là khi hòa mình với thiên nhiên.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.