Flibbertigibbet /ˌflɪb.ə.tiˈdʒɪb.ɪt/ (danh từ): Người ba hoa, mồm mép
Định nghĩa:
Cambridge Dictionary định nghĩa flibbertigibbet là từ để chỉ những người ngớ ngẩn và nói quá nhiều. Merriam-Webster Dictionary cũng đưa ra định nghĩa tương tự cho danh từ thú vị này.
Flibbertigibbet là biến thể của từ flepergebet trong tiếng Anh trung đại, nghĩa là "chuyện phiếm" hoặc "người nói chuyện phiếm". Một số từ khác cũng là biến thể của flepergebet, bao gồm flybbergybe, flbber de 'Jibb, và flpperty-gibbet.
Theo Merriam-Webster Dictionary, flibbertigibbet lần đầu tiên được sử dụng từ thế kỷ 15. Đến thế kỷ 17, flibbertigibbet được William Shakespeare đưa vào vở kịch King Lear để đặt tên cho ác quỷ.
Vào thế kỷ 19, từ này tiếp tục được sử dụng để đặt tên cho những nhân vật xấu xa trong tiểu thuyết. Tuy nhiên, cách dùng này chỉ tồn tại trong thời gian ngắn và biến mất. Đến nay, flibbertigibbet chỉ được dùng để nói về những người ngớ ngẩn, đồng bóng và nói nhiều.
Ứng dụng của từ flibbertigibbet trong tiếng Anh:
- Hannah is a sweetheart, but she can be a chatty flibbertigibbet at times.
Dịch: Hannah là một người dễ thương, nhưng đôi khi cô ấy hơi ba hoa, nhiều chuyện.
- Because the teacher knows Ann is a flibbertigibbet, she tries to sit her near quieter students.
Dịch: Giáo viên biết Ann là một người nói nhiều nên cô đã xếp em ấy ngồi cạnh những học sinh yên tĩnh hơn.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.