Furlough /ˈfɜː.ləʊ/ (danh từ): Nghỉ phép không lương
Định nghĩa:
Cambridge Dictionary đưa ra hai định nghĩa cho furlough như sau:
1. Khoảng thời gian mà một người lính, công nhân, tù nhân được phép vắng mặt để tạm thời trở về nhà.
2. Khoảng thời gian công ty ngừng tuyển dụng hoặc cho người nào đó nghỉ việc tạm thời vì công ty không đủ tiền hoặc không đủ công việc cho nhân viên làm.
Merriam-Webster Dictionary thông tin furlough lần đầu được sử dụng vào năm 1631. Theo Guardian, furlough bắt nguồn từ thuật ngữ trong quân đội Đức vào thế kỷ 17, dùng để chỉ việc binh lính xin nghỉ phép. Đến thế kỷ 18, thuật ngữ này trở nên thông dụng hơn và áp dụng cho nhiều trường hợp nghỉ phép khác.
Đến thế kỷ 21, đặc biệt là trong giai đoạn dịch Covid-19 bùng phát, furlough mang ý nghĩa nghỉ việc không lương, hay còn được hiểu là sa thải nhân viên tạm thời. Vào mùa dịch, nhiều người lao động rơi vào cảnh nghỉ việc không lương do công ty gặp khó khăn về tài chính.
Ứng dụng của từ furlough trong tiếng Anh:
- More than 3.000 workers in US took a voluntary three-month furlough from the company policy.
Dịch: Hơn 3.000 người lao động ở Mỹ đã tình nguyện nghỉ việc không lương 3 tháng theo chính sách của công ty.
- After safety concerns, the company furloughed all 4,000 of its employees.
Dịch: Sau những lo ngại về vấn đề an toàn, công ty đã tạm thời sa thải 4.000 nhân sự.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.