Cheugy /ˈtʃuːɡɪ/ (tính từ): Lạc hậu, lỗi thời.
Định nghĩa:
Cheugy là một từ lóng trong tiếng Anh hiện đại, dùng để nói ai đó hoặc một điều gì đó là lỗi thời, không phù hợp với xu hướng hiện đại, hoặc nói ai đó đang cố gắng để trở nên hợp thời. Từ này thường được dùng với mục đích mỉa mai, nhưng không mang hàm ý quá nặng nề.
Theo New York Times, tác giả của cheugy là Gaby Rasson, sống ở Los Angeles, Mỹ. Vào năm 2013, Gaby đã sáng tạo ra cheugy khi đang cố tìm một từ để mô tả những người "thất bại" khi cố gắng trở nên hợp thời, bắt kịp xu hướng.
Ra đời vào năm 2013, nhưng đến tận cuối tháng 3/2021, cheugy mới trở nên phổ biến và được nhiều người sử dụng như một xu hướng mới sau khi được tài khoản mạng xã hội Hallie Cain sử dụng trong video.
Cụ thể, Hallie nói rằng cheugy phù hợp để nói về những kiểu người kết hôn khi mới 20 tuổi hoặc những người toát ra năng lượng nửa vời, nửa nọ nửa kia. Người này cũng cho rằng đây là một từ hoàn hảo để nói về những người đăng video Tiktok với hy vọng trở nên nổi tiếng nhưng thực tế lại không mang lại hiệu quả như mong đợi.
Nhờ video của Hallie Cain, từ khóa cheugy thu hút hơn 10 triệu lượt xem. Thuật ngữ mới mẻ này cũng dần lan truyền và được nhiều người dùng mạng xã hội khác ưa chuộng.
Ứng dụng của từ cheugy trong tiếng Anh:
- My friend is so cheugy. He participates in social media trends when they are already weeks old.
Dịch: Bạn tôi rất lạc hậu. Cậu ấy tham gia những xu hướng trên mạng xã hội khi chúng đã xuất hiện được vài tuần.
- Millennials have noticed that some things they used to consider cheugy are coming back in style and aren’t cheugy anymore.
Dịch: Thế hệ millennials nhận thấy một số thứ họ từng cho là lỗi thời giờ đang trở lại và không còn lỗi thời nữa.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.