Squeezed middle /ˌskwiːzd ˈmɪd.əl/ (danh từ): (Tạm dịch) Tầng lớp trung lưu bị vắt kiệt.
Định nghĩa:
Squeezed middle được định nghĩa là những người thuộc tầng lớp trung lưu, có thu nhập ở mức trung bình đang phải chịu cảnh kiếm được ít tiền hơn trước để mua những thứ cần thiết do chi phí tăng không tương xứng với việc tăng lương.
Dù không phải vật lộn để kiếm tiền chi trả cho những nhu cầu cơ bản của cuộc sống, mức sống của những người này cũng bị giảm đi đáng kể.
Thuật ngữ squeezed middle được công chúng biết đến vào năm 2011, khi chính trị gia người Anh Ed Miliband sử dụng squeezed middle trong một cuộc phỏng vấn trên radio. Sau đó, thuật ngữ này nhanh chóng được đón nhận vì nhiều người nhìn thấy hình ảnh chính mình trong đó.
Tuy nhiên, nhiều ý kiến cho rằng về bản chất, thuật ngữ này đã xuất hiện trong một phiên bản khác từ trước đó tại Mỹ và Canada.
Ứng dụng của squeezed middle trong tiếng Anh:
- The squeezed middle feel that they are experiencing as much economic pressure as their working-class neighbours.
Dịch: Tầng lớp trung lưu bị vắt kiệt cảm thấy họ đang phải chịu nhiều áp lực kinh tế như những người hàng xóm thuộc tầng lớp lao động.
- The proposal will drive thousands of poor and squeezed middle families out of their homes in desirable areas.
Dịch: Đề xuất này sẽ khiến hàng nghìn gia đình nghèo và gia đình trung lưu bị vắt kiệt phải rời khỏi nơi ở đáng mơ ước.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.