Xenophilia /ˌzɛnəˈfɪliə/ (danh từ): Sùng ngoại, sính ngoại
Định nghĩa:
Collins Dictionary định nghĩa xenophilia là cảm giác bị thu hút hoặc ngưỡng mộ người lạ, người nước ngoài hoặc những thứ kỳ lạ hoặc thuộc về nước ngoài. Những người sính ngoại được gọi là xenophile.
Theo New York Times, xenophilia có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ đại. Cụ thể, "xeno" xuất phát từ "xenos", nghĩa là người lạ/vật thể không xác định, "philia" xuất phát từ "philos", tương đương với tình yêu, sự hấp dẫn hoặc niềm yêu thích mạnh mẽ.
Trang Study.com đưa ra một thuật ngữ về việc sính ngoại là cultural xenophile, nghĩa là văn hóa sính ngoại. Cụ thể, những người xenophile đặc biệt say mê văn hóa và truyền thống nước ngoài. Họ tìm cách hòa mình vào văn hóa nước ngoài và xem đó là cách đánh giá cao, thể hiện sự tôn trọng với người nước ngoài và vùng đất của họ. Những người này thể hiện sự yêu thích với nền văn hóa nước ngoài nhưng lại có thái độ trái ngược khi nhắc đến nền văn hóa của mình.
Ứng dụng của xenophilia trong tiếng Anh:
- Xenophilia made a great impact on people and society.
Dịch: Sự sính ngoại tạo ra tác động lớn đến con người và xã hội.
- A xenophile is generally a person who exhibits the feeling of xenophilia, a person who demonstrates a strong liking toward foreign people, places, or things.
Dịch: Xenophile là một người thể hiện cảm giác sính ngoại, là người thể hiện sự yêu thích với người, địa điểm hoặc sự vật thuộc về nước ngoài.
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.