Whippersnapper /ˈwɪp.əˌsnæp.ər/ (danh từ): Người bốc đồng, tự tin thái quá.
Định nghĩa:
Cambridge Dictionary định nghĩa whippersnapper là từ để chỉ người trẻ tuổi tỏ ra tự tin thái quá và không tôn trọng người khác, đặc biệt người lớn tuổi.
Whippersnapper được cho xuất hiện vào những năm 1600 tại Anh, là biến thể của whip-snapper, từ để chỉ những âm thanh không quan trọng hoặc không mang lại giá trị đặc biệt. Thời kỳ này, người lớn thường dùng whippersnapper để chỉ những người trẻ tuổi không có tham vọng hoặc dễ bỏ cuộc.
Sau nhiều năm, whippersnapper lại được dùng để chỉ những người trẻ tuổi bốc đồng hoặc quá tham vọng.
Ứng dụng của từ whippersnapper trong tiếng Anh:
- Some young whippersnapper tossed candy wrappers on the sidewalk.
Dịch: Vài người trẻ tuổi bốc đồng đã vứt vỏ kẹo trên vỉa hè.
- I'm not going to have some young whippersnapper come round here and tell me what to do!
Dịch: Tôi sẽ không bao giờ để một thanh niên tự tin thái quá đến đây và dạy tôi phải làm những gì.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.