Alpha geek /ˈælfə ɡiːk/ (danh từ): Người nhiều hiểu biết (đặc biệt về công nghệ)
Định nghĩa:
Oxford Learner's Dictionary định nghĩa alpha geek là một người có nhiều kiến thức về một chủ đề nhất định, đặc biệt là công nghệ. Những người được gọi là alpha geek thường có kiến thức, hiểu biết sâu rộng hơn những người khác trong công ty, văn phòng.
Alpha geek thường được mọi người coi trọng và luôn tìm đến khi cần được hỗ trợ, giúp đỡ. Một alpha geek đặc biệt am hiểu về công nghệ sẽ được ưu ái gọi là geek’s geek hoặc head geek.
Thuật ngữ alpha geek lần đầu được sử dụng vào khoảng năm 1995. Ban đầu, thuật ngữ này chủ yếu được sử dụng để nói về những người giỏi sử dụng các thiết bị công nghệ. Đến năm 2002, phạm vi đối tượng của alpha geek được mở rộng, bao gồm những người giỏi thích nghi với những cái mới. Đến nay, người tài giỏi trong lĩnh vực nào cũng được gọi là alpha geek.
Ứng dụng của alpha geek trong tiếng Anh:
- Alpha geeks tend to be early adopters of new developments on the Internet.
Dịch: Những người nhiều hiểu biết về công nghệ có xu hướng nhanh thích nghi với những phát triển mới trên Internet.
- Alpha geek tend to to pursue obscure or sought-after technology to impress people.
Dịch: Những người nhiều hiểu biết về công nghệ có xu hướng theo đuổi những công nghệ ít người biết hoặc những công nghệ được săn đón để gây ấn tượng với mọi người.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.