Parched /pɑːtʃt/ (tính từ): Khô cằn.
|
|
Định nghĩa:
Cambridge Dictionary định nghĩa parched dùng để nói về tình trạng bị khô vì quá nóng và không đủ mưa, đặc biệt là đất đai, hoa màu. Từ này được cho là xuất hiện trong tiếng Anh từ những năm 1550.
Gần đây, parched được đề cập nhiều trong các trang báo tiếng Anh, liên quan việc nhiều địa phương tại Trung Quốc hứng chịu đợt hạn hán bất thường. Lượng mưa giảm mạnh, mực nước ở các con sông lớn giảm, kéo theo tình trạng đất nông nghiệp khô cằn, hoa màu chết vì thiếu nước.
Ứng dụng của từ parched trong tiếng Anh:
Liên quan đợt hạn hán tại Trung Quốc, CNBC viết: "A section of a parched river bed is seen along the Yangtze River in Jiujiang in China’s central Jiangxi province on August 19, 2022".
Dịch: Một đoạn lòng sông khô cằn có thể nhìn thấy dọc sông Dương Tử ở Cửu Giang, tỉnh Giang Tây, miền Trung Trung Quốc vào ngày 19/8/2022.
Cùng ngày, India Today đưa tin: "As climate change continues to mount a massive challenge on almost every country in the world, China is no different. The Chinese government has for the first time sounded the national drought alert of the year as forest fires, and heatwaves leave the country parched".
Dịch: Biến đổi khí hậu tiếp tục là một thách thức lớn đối với hầu hết quốc gia trên thế giới, Trung Quốc cũng không ngoại lệ. Chính phủ Trung Quốc lần đầu tiên đưa ra cảnh báo hạn hán cấp quốc gia trong năm nay do cháy rừng và các đợt nắng nóng khiến cả nước rơi vào tình trạng khô hạn.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.