Taboo /təˈbuː/ (danh từ): Điều kiêng kỵ
Định nghĩa:
Oxford Dictionary định nghĩa taboo là một phong tục xã hội hoặc tôn giáo về việc cấm thảo luận hoặc thực hiện một hành động nào đó có liên quan con người, địa điểm hoặc sự vật cụ thể.
Đối với người Việt, những điều kiêng kỵ luôn hiện diện trong cuộc sống vì mọi người quan niệm "có thờ, có thiêng, có kiêng, có lành". Đặc biệt trong ngày Tết cổ truyền, những điều kiêng kỵ luôn được mọi người ghi nhớ và làm theo.
Trong ba ngày Tết, người Việt thường kiêng quét nhà để tránh quét mất tài sản, tiền bạc. Phong tục này bắt nguồn từ câu chuyện về một người lái buôn tên là Âu Minh. Khi đi qua hồ Thanh Thảo, Âu Minh được thủy thần tặng một con hầu tên là Như Nguyệt. Vài năm sau, gia đình Âu Minh ăn nên làm ra, giàu lên trong thấy.
Năm nọ, vào mùng một Tết, Như Nguyệt làm vỡ chiếc bình quý nên bị Âu Minh đánh. Như Nguyệt sợ hãi nên chui vào đống rác, sau đó bị Âu Minh lỡ quét đi mất. Kể từ đó, gia đình Âu Minh lại nghèo đi.
Ngoài tục kiêng quét nhà, người Việt cũng kiêng làm vỡ đồ trong ngày Tết để tránh những điều xui xẻo.
Ứng dụng của taboo trong tiếng Anh:
- For Vietnamese, sweep the house during the first three days of Tet is a taboo subject.
Dịch: Đối với người Việt Nam, quét nhà trong 3 ngày Tết là một điều cấm kỵ.
- Vietnamese avoid taboo foods like squids or dog, which are traditionally viewed as bad luck during Tet.
Dịch: Người Việt những món ăn kiêng kỵ như mực hoặc thịt chó - những món được cho là mang lại xui xẻo vào ngày Tết.
Zing giới thiệu đến bạn những cuốn sách nói về ngày Tết của người Việt xưa:
Việt Nam phong tục: Phan Kế Bính miêu tả rất kỹ các phong tục trong họ hàng, gia đình. Từ đó, những lớp trầm tích văn hóa được tôn lên, người đọc có thể cảm nhận được vẻ đẹp phong phú của một nền văn hóa lâu đời.
Hội hè lễ tết của người Việt: GS Nguyễn Văn Huyên đem đến một lối viết phóng khoáng, bay bổng trong các tiểu luận của mình ở Hội hè lễ tết của người Việt. Cuốn sách mở ra một không khí náo nhiệt và đượm màu sắc văn hóa của các ngày lễ Tết trên dải đất hình chữ S này.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.